So sánh iPad Pro M2 và iPad Pro M1: Có gì thay đổi?
Sự thay đổi lớn nhất giữa iPad Pro M2 và thế hệ trước chính là con chip Apple M2 vô cùng mạnh mẽ. Vậy còn những thay đổi nào khác không, cùng theo dõi bài viết sau nhé.
Vào năm 2021, iPad Pro 11 và 12,9 inch xuất hiện với chip M1 mạnh mẽ, kết nối Thunderbolt, 5G cho các kiểu iPad dùng mạng di động, các tính năng máy ảnh mới như Center Stage, v.v.
Hiện tại, dòng sản phẩm iPad Pro 2022 M2 đã có mặt ở đây với một số chỉnh sửa và thay đổi, nhưng nhiều thay đổi trong số đó là khá nhỏ, điều này có thể đẩy khách hàng đến với iPad Pro M1 hoặc thậm chí là iPad Air.
Dưới đây mình sẽ phân tích tất cả các chi tiết tốt của M2 iPad Pro và M1 iPad Pro. Mình cũng có đăng bài so sánh giữa iPad Gen 10 vs iPad Gen 9 vs iPad Air. Các bạn có thể xen chi tiết ở đường link bên dưới nhé.
iPad Pro M2 và iPad Pro M1
Mục Lục Bài Viết
Hiệu năng
Sự khác biệt chính giữa iPad Pro mới và cũ là nâng cấp từ chip M1 lên M2. Điều đó mang lại CPU nhanh hơn tới 18%, GPU nhanh hơn 35% (10 lõi so với 8 lõi) và tăng gấp 2 lần băng thông bộ nhớ từ 50GB/giây lên 100GB/giây.
Lưu ý: Các kiểu máy 128, 256 và 512GB có RAM 8GB, các kiểu máy 1TB và 2TB có RAM 16 GB.
iPad Pro 11 inch M2 | iPad Pro 11 inch M1 | iPad Pro 12,9 inch M2 | iPad Pro 12,9 inch M1 | |
Chip | M2 | M1 | M2 | M1 |
Lõi CPU | 8 | 8 | 8 | 8 |
Lõi GPU | 10 | 8 | 10 | 8 |
Lõi Neural | 16 | 16 | 16 | 16 |
Dung lượng | 128GB – 2TB | 128GB – 2TB | 128GB – 2TB | 128GB – 2TB |
RAM | 8 hoặc 16 GB | 8 hoặc 16 GB | 8 hoặc 16 GB | 8 hoặc 16 GB |
Băng thông bộ nhớ | 100GB/giây | 50GB/giây | 100GB/giây | 50GB/giây |
Thunderbolt/USB 4 | ||||
Di động | 5G | 5G | 5G | 5G |
Ngoài hiệu suất CPU và GPU tăng nhẹ, tất cả các thông số kỹ thuật khác như bộ nhớ, RAM, kết nối Thunderbolt và 5G vẫn giữ nguyên giữa các mẫu iPad Pro mới và cũ.
Màn hình
Cũng giống như iPad Pro 12,9 inch M1, iPad Pro M2 12,9 inch là thiết bị duy nhất có màn hình Liquid Retina XDR với đèn nền miniLED.
Các tính năng hiển thị được chia sẻ trên tất cả các mẫu máy chuyên nghiệp bao gồm ProMotion lên đến 120Hz, màu rộng P3, màn hình nhiều lớp đầy đủ, lớp phủ chống phản chiếu và True Tone.
Có vẻ như chỉ có một điểm khác biệt giữa màn hình iPad Pro M2 11 và 12,9 inch mới và các phiên bản M1 – tính năng Apple Pencil Hover mới.
iPad Pro 11 inch M2 | iPad Pro 11 inch M1 | iPad Pro 12,9 inch M2 | iPad Pro 12,9 inch M1 | |
Kích thước màn hình | 11 inch | 11 inch | 12,9 ″ với miniLED | 12,9 ″ với miniLED |
Độ phân giải | 2388 x 1668 | 2388 x 1668 | 2732 x 2048 | 2732 x 2048 |
PPI (pixel trên inch) | 264 | 264 | 264 | 264 |
Độ sáng màn hình | 600 nits | 600 nits | 600 nits SDR, lên đến 1600 HDR | 600 nits SDR, lên đến 1600 HDR |
True Tone | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Màu rộng P3 | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
ProMotion (120Hz) | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Lớp phủ chống phản chiếu | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Màn hình nhiều lớp hoàn toàn | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Màn hình Retina lỏng | ✅ | ✅ | – | – |
Màn hình XDR Retina lỏng | ❌ | ❌ | ✅ | ✅ |
Apple Pencil Hover | ✅ | ❌ | ✅ | ❌ |
Kết nối và phụ kiện
Các mẫu iPad Pro mới hoạt động với các phụ kiện của Apple giống như iPad Pro thế hệ trước. Điều đó bao gồm Apple Pencil thế hệ thứ hai, Magic Keyboard và Smart Keyboard Folio. Một số nâng cấp nhỏ với M2 iPad Pro bao gồm Bluetooth 5.3 và WiFi 6E.
iPad Pro M2 11 và 12,9 inch | iPad Pro M1 11 và 12,9 inch | |
Hỗ trợ Apple Pencil thế hệ 2 | ✅ | ✅ |
Hỗ trợ bàn phím Magic | ✅ | ✅ |
5G | ✅ | ✅ |
WiFi 6 | – | ✅ |
WiFi 6E | ✅ | ❌ |
Bluetooth | 5.3 | 5 |
USB-C | ✅USB 4 | ✅USB 4 |
Thunderbolt | ✅ | ✅ |
Face ID | ✅ | ✅ |
Điều thú vị là các mẫu iPad Pro mới không có Magic Keyboard Folio như iPad 10.
Tuổi thọ pin
Các mẫu iPad Pro 2022 với chip M2 có thời lượng pin tương tự như người tiền nhiệm của chúng:
- 10 giờ sử dụng web hoặc video trên WiFi
- 9 giờ sử dụng web với mạng di động
Dung lượng và giá cả
Dung lượng lưu trữ vẫn giống nhau giữa các mẫu iPad Pro cũ và mới. Và giá cả – giá MSRP ban đầu – cũng không thay đổi. Tuy nhiên, hãy chú ý đến việc giảm giá iPad Pro M1 với các mẫu mới hiện có sẵn.
iPad Pro 11 inch M2 | iPad Pro 11 inch M1 | iPad Pro 12,9 inch M2 | iPad Pro 12,9 inch M1 | |
128GB WiFi | $ 799 | $ 799 | $ 1,099 | $ 1,099 |
128GB + 5G | $ 999 | $ 999 | $ 1,299 | $ 1,299 |
256GB WiFi | $ 899 | $ 899 | $ 1,199 | $ 1,199 |
256GB + 5G | $ 1,099 | $ 1,099 | $ 1,399 | $ 1,399 |
512GB WiFi | $ 1,099 | $ 1,099 | $ 1,399 | $ 1,399 |
512GB + 5G | $ 1,299 | $ 1,299 | $ 1,599 | $ 1,599 |
1TB WiFi | $ 1,499 | $ 1,499 | $ 1,799 | $ 1,799 |
1TB + 5G | $ 1,699 | $ 1,699 | $ 1,999 | $ 1,999 |
2TB WiFi | $ 1,899 | $ 1,899 | $ 2,199 | $ 2,199 |
2TB + 5G | $ 2,099 | $ 2,099 | $ 2,399 | $ 2,399 |
Máy ảnh, video và âm thanh
Với hệ thống camera sau của iPad Pro, bạn có một ống kính rộng 12MP, ống kính siêu rộng 10MP, máy quét LiDAR và đèn flash True Tone. Ở mặt sau, bạn có một ống kính siêu rộng 12MP với hỗ trợ Center Stage.
Hiện tại, những thay đổi duy nhất giữa M2 và M1 iPad Pro là ảnh Smart HDR 4 so với Smart HDR 3 và khả năng quay video ProRes lên đến 4K ở tốc độ 30 khung hình / giây (1080p ở tốc độ 30 khung hình / giây đối với các mẫu 128GB).
iPad Pro M2 11 và 12,9 inch | iPad Pro M1 11 và 12,9 inch | |
Ống kính góc rộng 12MP | ✅ | ✅ |
Ống kính siêu rộng 10MP | ✅ | ✅ |
LiDAR | ✅ | ✅ |
Video 4K | ✅ | ✅ |
ProRes video lên đến 4K 30 khung hình/giây | ✅ | ❌ |
Dynamic Range | ✅ | ✅ |
Video chuyển động | ✅ | ✅ |
Đèn flash máy ảnh phía sau | ✅ | ✅ |
Camera TrueDepth với Face ID | ✅ | ✅ |
Camera trước 12MP siêu rộng | ✅ | ✅ |
Zoom quang học 2x | ✅ | ✅ |
Ảnh HDR 3 thông minh | – | ✅ |
Ảnh HDR 4 thông minh | ✅ | ❌ |
Tự động theo dõi Center Stage | ✅ | ✅ |
Âm thanh 4 loa | ✅ | ✅ |
Ghi âm thanh nổi | ✅ | ✅ |
5 mic chất lượng phòng thu | ✅ | ✅ |
Camera trước của iPad Pro cũng có hỗ trợ chế độ Chân dung, Chiếu sáng chân dung và Animoji/Memoji. Thật kỳ lạ, trong khi iPad Gen 10 có camera trước góc rộng thì iPad Pro vẫn không có và vẫn giữ camera trước ở viền trên.
Kích thước, trọng lượng, màu sắc
Kích thước và trọng lượng giống hệt nhau giữa iPad Pro M2 và iPad Pro M1 theo Apple:
- M2 và iPad Pro M1 11 inch: 1,03 pound, cao 9,74 inch (247,6 mm), rộng 7,02 inch (178,5 mm), dày 0,23 inch (5,9 mm)
- M2 và iPad Pro M1 12,9 inch: 1,5 pound, cao 11,04 inch (280,6 mm), rộng 8,46 inch (214,9 mm), dày 0,25 inch (6,4 mm)
Các lựa chọn màu sắc vẫn được giữ nguyên với bạc và xám không gian.
Những khác biệt nhỏ khác
Hai điểm khác biệt nhỏ bạn sẽ thấy với M2 iPad Pro:
- Cáp USB-C bện trong hộp thay vì cáp nhựa
- Dấu từ “iPad Pro” ở mặt sau thay vì “iPad” trên các mẫu iPad Pro trước
- M2 iPad Pro màu xám không gian có thể nhạt hơn một chút so với màu xám không gian của M1 iPad Pro với đường ăng-ten dành cho các kiểu di động bị tắt tiếng hơn
Kết luận của iPad Pro M2 và iPad Pro M1
Tại sao nên mua iPad Pro M2?
Khi xem xét tất cả những điểm tương đồng giữa iPad Pro M2 và phiên bản M1, có thể bạn sẽ chỉ muốn chọn iPad mới nếu bạn là người chuyên nghiệp với quy trình làm việc sẽ được hưởng lợi từ hỗ trợ chip M2/ProRes hoặc bạn chỉ ổn với việc chi tiền cho những thứ mới nhất và tuyệt vời nhất từ Apple.
Hiện đã mở đơn đặt hàng cho M2 iPad Pro tại Apple, Amazon, v.v. với việc giao hàng bắt đầu từ ngày 26 tháng 10.
Tại sao nên mua M1 iPad Pro?
Khi bạn có thể nhận được phần lớn tính năng của iPad Pro M2 với iPad Pro M1 và sự khác biệt về bộ vi xử lý không phải là vấn đề đối với hầu hết người dùng, việc mua một chiếc máy đang giảm giá có thể được nhiều người lựa chọn hơn.
Ngoài ra, đừng quên iPad Air cung cấp một gói hấp dẫn với mức giá thậm chí còn rẻ hơn iPad Pro thế hệ trước. Đó là nếu bạn chấp nhận với kích thước 11 inch.
Xem thêm: Apple cắt giảm đơn đặt hàng iPhone 14 Plus với các nhà sản xuất chuỗi cung ứng
Nguồn: 9to5mac.com